Tìm hiểu về bằng lái xe máy và ô tô gồm những gì? Đây là thông tin cần thiết cho những ai muốn tìm hiểu và cân nhắc trước khi học lái xe.
Sau đây là bài viết của Trung Tâm Đào Tạo Lái Xe Tuyên Tiến sẽ cung cấp kiến thức cho bạn về tất cả các bằng lái xe ở Việt Nam mà bạn đang mong muốn tìm hiểu trước khi muốn lựa chọn để đăng ký học một khóa học lái xe mà bạn mong muốn học.
Tìm hiểu về bằng lái xe máy và ô tô gồm những gì?
Xem thêm bài viết: Thi bằng lái xe máy tại Hà Nội.
Tìm hiểu về bằng lái xe máy?
Bằng lái xe máy là bằng lái được cấp cho người điều khiển xe máy khi đủ tuổi và tham gia khóa học và thi lấy bằng.
Bằng lái xe bao gồm: hạng A1, A2( xe phân phối lớn), A3( xe ba bánh) và A4.
Điều kiện công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên và có sức khỏe tốt thi mới được phép học và thi bằng lái xe máy theo quy định của Bộ Giao Thông Vận Tải.
Tìm hiểu bằng lái xe máy hạng A1 là gì?
Xem thêm bài viết: Thi bằng lái xe máy hạng A1.
+ Giấy phép lái xe máy A1 được cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cc đến 175cc và xe ba bánh. Đây là bằng phổ thông mà nhiều người học.
+ Đây là bằng có thể lái được xe ba bánh.
Tìm hiểu bằng lái xe máy hạng A2 là gì?
Xem thêm bài viết: Thi bằng lái xe máy phân khối lớn.
+ Giấy phép lái xe máy hạng A2 là loại giấy phép cấp cho người điều khiển xe hai bánh phân khối lớn với dung tích xi lanh trên 175cc và được lái tất cả các loại xe được quy định ở hạng A1. Đây là bằng dành cho những ai có sở thích lái xe phân phối lớn.
Tìm hiểu bằng lái xe máy hạng A3 là gì?
Xem thêm bài viết: Thi bằng lái xe máy Ba Bánh.
+ Bằng lái xe hạng A3 là giấy phép lái xe cấp cho cá nhân để điều khiển xe mô tô ba bánh. Bao gồm các phương tiện sau đây: xe lam ba bánh, xích lô máy và các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1. Đây là bằng dành cho việc lái xe chở hàng có 3 bánh.
+ Bằng này không có áp dụng cho phép lái xe hạng A2.
Tìm hiểu bằng lái xe máy hạng A4 là gì?
+ Bằng lái xe A4 được cấp để xử dụng những loại xe máy kéo cỡ nhỏ có trọng tải dưới 1000kg bạn có thể thi và lấy giấy phép lái xe hạng A4 để điều khiển theo đúng quy định của nhà nước.
+ Bằng này không áp dụng cho phép lái xe các hạng A1, A2 và A3. Vì đây là bằng chuyên dụng và ít phổ biến hơn các bằng kia.
Tìm hiểu về bằng lái xe ô tô?
+ Bằng lái xe ô tô là bằng được cấp theo tùy từng hạng lái xe theo quy định của của Bộ Giao Thông Vận Tải, tùy vào nhu cầu của người học.
+ Có đủ điều kiện sức khỏe để tham gia học và thi bằng lái xe theo quy định của bộ giao thông vận tải mới được học và thi lấy bằng.
+ Bằng lái xe ô tô bao gồm: hạng B1, B2, C, D, E và F.
+ Theo quy định của bộ giao thông vận tải những bằng lái được các xe có trọng tải lớn đều được phép lái được các hạng phía sau nó. Trừ có duy nhất bằng B1 không được phép lái xe ở các hạng trên nó.
Lưu ý: Bạn hãy đọc kỹ chi tiết về các bằng dưới đây để giúp bạn lựa chọn chính xác bằng mà bạn có nhu cầu và mong muốn học.
Xem thêm bài viết: Học và Thi bằng lái xe ô tô ở Hà Nội.
Bằng lái xe ô tô hạng B1 là gì?
+ Bằng lái xe ô tô hạng B1 có 2 loại đó là: Bằng B1 số tự động và Bằng B1 số sàn.
– Bằng lái xe ô tô B1 số tự động là :
+ Giấy phép lái xe Hạng B1 (Số tự động) cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe ô tô con số tự động từ 4 đến 9 chỗ ngồi và xe tải số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg. Đây là bằng học phổ biến có nhiều người học.
+ Đây là bằng không được phép hành nghề kinh doanh, như các bằng B2, C, D, E và F thì có được phép.
+ Bằng này không được phép lái bất cứ bất kỳ hạng nào và chỉ được lái xe được quy định ở hạng B1 thôi.
+ Người đủ 18 tuổi trở lên và điều kiện sức khỏe thật tốt sẽ đủ điều kiện học được bằng này.
– Bằng lái xe ô tô B1 số sàn là :
+ Giấy phép lái xe Hạng B1 (Số Sàn) cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe ô tô con số sàn và số tự động từ 4 đến 9 chỗ ngồi và xe tải số sàn và số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg. Đây là bằng học phổ biến có nhiều người học.
+ Đây là bằng không được phép hành nghề kinh doanh, như các bằng B2, C, D, E và F thì có được phép.
+ Bằng này không được phép lái bất cứ bất kỳ hạng nào và chỉ được lái xe được quy định ở hạng B1 thôi.
+ Người đủ 18 tuổi trở lên và điều kiện sức khỏe thật tốt sẽ đủ điều kiện học được bằng này.
Xem thêm bài viết: Học lái xe ô tô bằng B1.
Bằng lái xe ô tô hạng B2 là gì?
Bằng lái xe B2 là một loại giấy phép lái xe dùng cho lái xe chuyên dụng và dùng trong kinh doanh, điều khiển xe cơ giới du lịch loại dưới 9 chỗ ngồi, có thời hạn 10 năm.
Bằng lái xe B2 được nhà nước quy định mở rộng từ bằng lái B1. B1 là giấy phép lái xe 4 bánh đến 9 chỗ ngồi luôn tài xế, và xe tải dưới 3500kg không được phép kinh doanh.
Học viên hoàn toàn có thể học lái xe và thi luôn giấy phép lái xe B2 mà không cần phải thi qua bằng lái xe B1 tùy theo nhu cầu của người học.
Đây cũng là bằng học phổ biến dành cho những người muốn đi làm kiếm tiền.
Người đủ 18 tuổi trở lên và điều kiện sức khỏe thật tốt sẽ đủ điều kiện học được bằng này.
Đây cũng là bằng phổ biến người học. Vì bằng này được phép lái xe ở hạng B1 theo quy định của nhà nước và không được phép lái thêm các hạng nào nữa.
Xem thêm bài viết: Học lái xe ô tô bằng B2.
Bằng lái xe ô tô hạng C là gì?
Giấy phép lái xe hạng C được cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe ô tô con từ 4 đến 9 chỗ, xe tải, tải chuyên dùng, ô tô chuyên dụng hoặc máy kéo kéo theo rơ – moóc có trọng tải từ 3.500Kg trở lên và các loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1, B2.
Bằng lái xe ô tô hạng C cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô tải (cả ô tô tải chuyên dùng), ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên, máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên.
Độ tuổi học bằng lái xe hạng C là 21 tuổi tính đến ngày thi sát hạch. Người học bằng lái xe ô tô hạng C phải có đủ sức khỏe theo quy định.
Bằng lái xe ô tô hạng C có thời hạn 5 năm tính từ ngày cấp. Quá 5 năm, người sở hữu bằng lái phải làm thủ tục đổi bằng lái xe.
Ngoài ra, độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
Xem thêm bài viết: Học lái xe ô tô hạng C.
Bằng lái xe ô tô hạng D là gì?
Bằng lái xe ô tô hạng D theo quy định được quyền điều khiển các phương tiện quy định ở bằng lái xe ô tô hạng B, C và xe ô tô chở người từ 10-30 chỗ ngồi.
Bằng lái xe ô tô hạng D là bằng lái xe hạng cao, để học và thi bằng lái xe ô tô hạng D bạn phải có đủ 100km lái xe an toàn và kinh nghiệm lái xe là 3-5 năm .
Điều kiện để được nâng dấu lên bằng lái xe ô tô hạng D là phải đủ 24 tuổi.
Để được nâng dấu lên bằng lái xe ô tô hạng D người lái xe phải có trình độ học vấn từ trung học cơ sở trở lên.
Do tính chất pháp lý bằng lái xe ô tô hạng D cho phép điều khiển xe ô tô chở 10 người trở lên nên giấy phép lái xe ô tô hạng D có yêu cầu cao hơn các hạng B , C . Người thi bằng lái xe ô tô hạng D yêu cầu phải có kinh nghiệm lái xe và số km lái xe an toàn do đó không thể học bằng lái xe ô tô hạng D , E trực tiếp mà phải làm thủ tục nâng hạng bằng lái xe từ hạng B hoặc C lên hạng D và E.
Nếu muốn có bằng lái xe ô tô hạng D bạn cần phải có bằng lái xe ô tô hạng B2 hoặc hạng C và sẽ theo hình thức nâng hạng để có bằng lái xe ô tô hạng D .
Để nâng dấu bằng lái xe ô tô từ hạng B lên hạng D người lái xe cần có kinh nghiệm 5 năm lái xe và số km lái xe an toàn là 100.000km.
Có bằng lái xe hạng B2, C còn thời hạn sử dụng.
Ngoài ra, độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
Bằng lái xe ô tô hạng E là gì?
Bằng lái xe hạng E (gọi tắt là bằng E) là loại bằng lái xe cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển các loại xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, máy kéo kéo một rơ moóc, các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C, D.
Người sở hữu bằng lái xe hạng E được phép kinh doanh vận tải, hành nghề lái xe điều khiển các loại phương tiện như: xe ô tô khách (kể cả ô tô khách cỡ lớn, 45 chỗ ngồi), xe du lịch, xe khách giường nằm, xe buýt, xe tải, xe taxi, xe bán tải.
Bằng E là loại bằng lái xe cấp cao, điều khiển những loại xe lớn, trọng tải thiết kế nặng, vì thế các tiêu chí và điều kiện để được sở hữu bằng E cũng cao hơn các loại bằng thấp hơn là B2 hay C. Vì thế, bạn không thể học – thi trực tiếp để được cấp bằng mà phải đáp ứng số năm kinh nghiệm lái xe và số km lái xe an toàn tương ứng theo quy định, tức đảm bảo được kinh nghiệm và kỹ thuật lái xe an toàn, tay lái tốt… thì mới đủ điều kiện đăng ký nâng hạng bằng lái xe 1 dấu (từ D lên E) hoặc nâng hạng 2 dấu (từ C lên E).
Bạn là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc/ học tập hợp pháp tại Việt Nam từ đủ 24 tuổi trở lên tính đến ngày thi sát hạch
Có từ đủ 5 năm kinh nghiệm lái xe và 100.000km lái xe an toàn nếu nâng hạng từ D lên E; đủ 3 năm kinh nghiệm lái xe và 50.000km lái xe an toàn nếu nâng hạng từ C lên E.
Có trình độ học vấn tối thiểu từ cấp THCS trở lên
Có bằng lái xe hạng B2, C, D còn thời hạn sử dụng.
Ngoài ra, độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
Bằng lái xe ô tô hạng F là gì?
Bằng lái xe hạng F là loại bằng được cấp cho người đã có bằng lái xe hạng B2, C, D hoặc E để điều khiển các ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 7.500kg, sơ mi rơ moóc và ô tô khách nối toa được quy định cụ thể như sau:
*Bằng FB2 lái được các loại xe gì?
Bằng FB2 được cấp cho người điều khiển các phương tiện được quy định cho bằng lái xe B2 có kéo rơ moóc và các phương tiện được quy định cho bằng B1 và B2 bao gồm:
+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, bao gồm cả chỗ ngồi cho người lái xe.
+ Ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.
+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.
+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.
* Bằng FC lái được các loại xe gì?
Bằng FC được cấp cho người điều khiển các phương tiện được quy định cho bằng lái xe hạng C có kéo rơ moóc và các phương tiện được quy định cho bằng B1, B2, C và FB2 bao gồm:
– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, bao gồm cả chỗ ngồi cho người lái xe.
– Ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng kể cả loại có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg và loại trên 3500kg.
– Máy kéo kéo một rơ moóc bao gồm loại có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg và loại trên 3500kg.
– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.
*Bằng FD lái được các loại xe gì?
Bằng FD được cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho bằng lái xe hạng D kéo rơ moóc và các phương tiện quy định cho bằng B1, B2, C, D và FB2 bao gồm:
+ Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.
+ Máy kéo kéo một rơ moóc kể cả loại có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg và từ 3.500kg trở lên.
+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên.
*Bằng FE lái được các loại xe gì?
Bằng FE được cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho bằng lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe ô tô chở khách nối toa, các loại xe được quy định cho bằng B1, B2, C, D, E, FB2 và FD bao gồm:
+ Ô tô chở người bao gồm loại dưới 9 chỗ, từ 10 đến 30 chỗ và trên 30 chỗ ngồi
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg và trên 3.500kg
+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg và trên 3.500kg
+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.
Bằng lái xe hạng F có thời hạn là 05 năm kể từ ngày cấp.
Điều kiện đáp ứng đủ điều kiện về độ tuổi học:
+ Bằng FB2: đủ 21 tuổi trở lên.
+ Bằng FC: đủ 24 tuổi trở lên.
+ Bằng FD: đủ 27 tuổi trở lên.
+ Bằng FE: đủ 27 tuổi trở lên.
Đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của nhà nước.
Ngoài ra, độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
Bằng F không thể học và thi trực tiếp mà phải thi nâng hạng từ các bằng B2, C, D và E. Tùy vào trường hợp nâng bằng từ bằng nào lên bằng F, sẽ có những điều kiện khác nhau cho người lái xe.
Vừa rồi là bài viết của chúng tôi về tất cả các bằng lái xe ở Việt Nam nếu bạn đang có nhu cầu đăng ký học lái xe thì bạn hãy nhanh chóng liên hệ với chúng tôi:
+ Hotline 0927.679.222 Liên hệ.
Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết “Tìm hiểu về bằng lái xe máy và ô tô gồm những gì?” của Trung tâm đào tạo lái xe Tuyên Tiến. Nếu các bạn có nhu cầu học lái xe hãy liên hệ với chúng tôi một cách nhanh chóng nhất để được tư vấn và được hưởng các ưu đãi đặc biệt dành cho các bạn.